Các Bài Tập Tiếng Anh Lớp 6 Viết Lại Câu

Các Bài Tập Tiếng Anh Lớp 6 Viết Lại Câu

Trang chủ » GIẬT 3 TẦNG QUÀ – IN DẤU TIẾNG ANH

Cấu trúc viết lại câu 29

Sử dụng cấu trúc used to tương đương với cấu trúc accustomed to

Ví dụ: My brother was accustomed to sleeping late.

↔ My brother was used to sleeping late.

(Anh không cần phải đến đây đâu)

Cấu trúc viết lại câu 13

Viết lại câu tiếng Anh với cấu trúc it takes time (dành/tốn th�i gian làm gì)

⇔ It takes/took + someone + [th�i gian] + to V

Ví dụ: Betty walks to school in 15 minutes.

↔ It takes Betty 15 minutes to walk to school.

(Betty mất 15 phút để đi bộ tới trư�ng)

Cấu trúc viết lại câu 5

Cấu trúc so that và such that (quá .. đến mức) dùng thay thế với cấu trúc too to (quá … đến mức không thể)

so + Adj. + that hoặc such + noun + that

⇔ too + Adj. (for somebody) + to V

Ví dụ: These shoes are so small that he can’t wear it.

↔ These shoes are too small for him to wear.

(Mấy đôi giày này quá bé so với cái chân của anh ta)

It was such a difficult question that we can’t find the answer.

↔ The question was too difficult for us to answer.

(Câu h�i quá khó đến nổi không ai trong chúng tôi tìm được câu trả l�i)

Cấu trúc viết lại câu 26

⇔ There + be + no point in + V-ing

Ví dụ: It’s not worth getting upset about this.

↔ There’s no point in getting upset about this.

(Chuyện đó không đáng để buồn đâu)

Cấu trúc viết lại câu 1

Viết lại câu tiếng Anh sử dụng các từ, cụm từ chỉ nguyên nhân (bởi vì)

Since, As, Because + S + V + …

⇔ Because of, Due to, As a result of + Noun/ V-ing

Ví dụ: Because it’s raining now, we can’t go to work.

↔ Because of the rain, we can’t go to work.

(Bởi vì tr�i mưa, nên chúng tôi không thể đi làm được)

Cấu trúc viết lại câu 6

Cách viết lại câu trong tiếng Anh với cấu trúc find something adj

⇔ S + find + it + Adj./Noun + to V

Ví dụ: To live in the countryside alone could be hard for her.

↔ She finds it hard to live alone in the countryside.

(Cô ấy cảm thấy sống ở vùng quê là việc khó khăn đối với mình)

Cấu trúc viết lại câu 22

Dùng cấu trúc Supposed to V

It’s one’s duty to do something

⇔ S + be + supposed to do something

Ví dụ: It’s your duty to protect me.

↔ You are supposed to protect me.

Cấu trúc viết lại câu 18

Cấu trúc It’s time/ it’s high time/ it’s about timeÂ

S + should/ought to/had better + V …

⇔ It’s (high/about) time + S + V2/-ed …

Ví dụ: You‘d better go to bed.

↔ It‘s (high/about) time you went to bed.

(�ã tới lúc con đi ngủ rồi đấy)

Cấu trúc viết lại câu 21

Sử dụng cấu trúc hardly when và no sooner than

Hardly + had + S + V3/-ed when + S + V3/-ed

⇔ No sooner + had + S + V3/-ed than + S + V3/-ed

As soon as I go home, he showed up.

↔ Hardly had I gone home when he showed up.

↔ No sooner had I gone home than he showed up.

(Ngay sau khi tôi v� nhà thì anh ta xuất hiện)

Bài tập 4: Viết lại câu nghĩa không đổi nâng cao

1. In his recent article, Bob Lee pointed out all the faults in the government’s new transport policy.

In his recent artilce, Bob Lee was…………………

2. The company have been reviewing their recruitment policy for the last three months.

The company’s …………………

3. I’m absolutely sure he took the money on purpose.

He couldn’t possibly…………………

4. He delayed writing his book until he had done a lot of research.

Only after…………………

5. They declaired war on the pretext of defending their territorial rights.

The excuse…………………

6. I feel that I don’t fit with the people in the new office.

I feel like…………………

7. Skysrapers in the USA are on average taller than anywhere else in the world.

The average …………………

8. We were very impressed by the new cinema but found it rather expensive.

9. It’s more than a fortnight snice anyone saw Julian.

10. The deadline for the receipt of complete application forms is 3.00 p.m on Friday, 18th December.

Complete application …………………

Cấu trúc viết lại câu 28

Cấu trúc it is necessary that:

⇔ to be necessary (for sb) + to V

Ví dụ: You don’t need to come here.

↔ It’s not necessary for you to come here.

(Ah không cần phải đến đây đâu)

Ví dụ: I don’t love you anymore.

(Anh không còn  yêu em nữa)

Cấu trúc viết lại câu 23

Sử dụng cấu trúc prefer và would rather

S +  prefer + doing st to doing st

⇔ S + would rather + do st than do st

Ví dụ: I prefer staying at home to hanging out with him.

↔ I would rather stay at home than hang out with him.

(Con thà ở nhà còn hơn đi chơi với hắn ta)

Cấu trúc viết lại câu 8

Chuyển đổi câu If not sang unless

Lưu ý: Không được thay đổi loại câu đi�u kiện, chỉ được thay đổi nghĩa phủ định hay nghi vấn của nó

Ví dụ: If it doesn’t rain, we can go picnic.

↔ Unless it rains, we can go picnic.

(Nếu tr�i không mưa, chúng ta có thể đi dã ngoại)

Cấu trúc viết lại câu 19

Các dạng viết lại câu đ� nghị tương đồng: cấu trúc suggest that, let’s,…

⇔ S + suggest + that + S + present subjunctive

↔ The girl suggested going out for a walk.

(Tại sao chúng ta không đi dạo đi? ↔ Cô gái đ� nghị đi ra ngoài dạo)

↔ What about having some rest?

NativeX – Há»�c tiếng Anh online toàn diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho ngÆ°á»�i Ä‘i làm.

Vá»›i mô hình “Lá»›p Há»�c Nén” Ä‘á»™c quyá»�n:

Cấu trúc viết lại câu 24

Sử dụng cấu trúc would prefer và would rather

⇔ S + would rather + sb + V2/-edÂ

Ví dụ: I would prefer you not to stay up late.

↔ I would rather you not stayed up late.

(Mẹ không thích con thức khuya đâu)

Cấu trúc viết lại câu 12

Chuyển câu ở thì quá khứ đơn sang thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

⇔ S + have/has + been + V-ing + since/for + …

Ví dụ: Shawn started playing guitar since he was five.

↔ Shawn has been playing guitar since he was five.

(Shawn đã chơi ghi-ta từ khi cậu ấy lên 5 tuổi)

Tại sao phải viết lại câu?

Ngoài việc thực hành bài tập viết lại câu của đ� bài thì chúng ta còn sử dụng các cấu trúc viết lại câu trong những trư�ng hợp dưới đây:

Các cấu trúc viết lại câu Tiếng Anh và Bài tập

Trong khi giao tiếp, khi phải trả l�i câu h�i hoặc khi phải nói v� một chủ đ�, bạn gặp phải vấn đ� nhắc đi nhắc lại một cấu trúc câu duy nhất khiến cuộc giao tiếp trở nên nhàm chán. Vì vậy, trong bài viết hôm nay, NativeX sẽ giúp bạn tổng hợp các cấu trúc viết lại câu tiếng Anh để có thể giao tiếp trôi chảy, thu hút hơn nhé!

Các cấu trúc viết lại câu trong tiếng Anh

Dưới đây NativeX sẽ giới thiệu đến bạn các cấu trúc viết lại câu không thay đổi nghĩa trong tiếng Anh. Hãy cùng theo dõi nhé!

Cấu trúc viết lại câu 16

Chuyển cấu trúc started/began sang thì hiện tại hoàn thành

S + began/ started + V-ing/to V  + [th�i gian] ago

⇔ S + have/has + V3/-ed hoặc been + V-ing + since/for …

Ví dụ: She began to learn English 4 years ago.

↔ She has learned/ has been learning English for 4 years.

(Cô ấy h�c tiếng Anh từ bốn năm trước)

Cấu trúc viết lại câu 30

Dùng to infinitive thay thế cho cấu trúc because

Ví dụ: She studies hard because she wants to pass the exam.

↔ She studies hard to pass the exam.

(Cô ấy h�c hành chăm chỉ vì muốn đậu kỳ thi)

NativeX – Há»�c tiếng Anh online toàn diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho ngÆ°á»�i Ä‘i làm.

Vá»›i mô hình “Lá»›p Há»�c Nén” Ä‘á»™c quyá»�n:

Bài tập viết lại câu trong tiếng Anh (có đáp án)

�ể củng cố kiến thức v� các công thức viết lại câu vừa h�c ở trên, hãy cùng NativeX làm các dạng bài tập viết lại câu trong tiếng Anh bên dưới nhé!

Cấu trúc viết lại câu 11

Chuyển đổi câu có thì hiện tại hoàn thành phủ định sang thì quá khứ đơn (cấu trúc the last time, cấu trúc when)

S + have/has + NOT + V3/-ed + since/for …

⇔ S + last + V2/-ed + when + S + V

⇔ The last time + S + V + was …

↔ The last time I met Lucy was when we left school.

(Lần cuối cùng tôi gặp Lucy là khi chúng tôi ra trư�ng)

↔ I last saw him when I was a student.

(Tôi gặp anh ta lần cuối khi tôi vẫn còn là h�c sinh)

Cấu trúc viết lại câu 20

Câu tư�ng thuật dạng bị động:

↔ It is said that he drinks a lot of wine.

↔ He is said to drink a lot of wine.